Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật Tiền Giang |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Trồng trọt |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật Tiền Giang (xã Long An, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp: viết giấy hẹn trả kết quả trao cho người nộp;
+ Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện: viết giấy hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
+ Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật Tiền Giang gửi thông báo bằng văn bản qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3- Nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật Tiền Giang
Người nhận kết quả nộp giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Công chức trả kết quả cho người nhận. Trường hợp mất phiếu hẹn phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bản công bố hợp quy (Phụ lục 13 - Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT); - Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng); - Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định; - Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008; - Kế hoạch giám sát định kỳ; - Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
File mẫu:
Áp dụng cho các loại: phân hữu cơ; phân hữu cơ sinh học; phân hữu cơ khoáng; phân hữu cơ vi sinh; phân vi sinh vật; phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng; các loại phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học sản xuất từ nguyên liệu là rác thải đô thị, phế thải công nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi.