Toàn trình  Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)

Ký hiệu thủ tục: 1.003017.000.00.00.H58
Lượt xem: 5869
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang

Địa chỉ cơ quan giải quyết

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang ;

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Lĩnh vực Điện ảnh
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ.
Thời hạn giải quyết


  • Trực tiếp


  • 15 Ngày


    15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.


    Trực tuyến


  • 15 Ngày


    15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.


    Dịch vụ bưu chính


  • 15 Ngày


    15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.



Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim

Lệ phí


Số tt Nội dung công việc Mức thu (đồng) 1 Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài: a) Kịch bản phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập. 3.600.000 5.400.000 b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình: - Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. 1.500.000 c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài: c.1) Phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập. 6.000.000 8.000.000 c.2) Phim ngắn: - Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. 2.400.000 2 Thẩm định phim: a) Phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập. b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt hình...): - Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. 1.800.000 2.700.000 1.100.000 Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.: 1.100.000đ-8.000.000đ

Phí


.Số tt Nội dung công việc Mức thu (đồng) 1 Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài: a) Kịch bản phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập. 3.600.000 5.400.000 b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình: - Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. 1.500.000 c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài: c.1) Phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập. 6.000.000 8.000.000 c.2) Phim ngắn: - Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. 2.400.000 2 Thẩm định phim: a) Phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập. b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt hình...): - Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. 1.800.000 2.700.000 1.100.000 Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.: 1.100.000đ-8.000.000đ

Căn cứ pháp lý



  • Luật 62/2006/QH11 Số: 62/2006/QH11





  • Luật 31/2009/QH12 Số: 31/2009/QH12





  • Nghị định 54/2010/NĐ-CP Số: 54/2010/NĐ-CP





  • Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL Số: 20/2013/TT-BVHTTDL





  • Thông tư 289/2016/TT-BTC Số: 289/2016/TT-BTC



  • - Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

  • - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008); Mẫu đơn TT8 Điện ảnh.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Giấy chứng nhận bản quyền phim.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01 Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim). Tải về
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 - Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL); Tải về

  • Trực tuyến